chuyển tới văn bản chính

Các mẫu in chẳng hạn như giấy kẻ ly hoặc giấy kẻ ô vuông

Bạn có thể in các biểu mẫu chẳng hạn như giấy kẻ dòng, giấy kẻ ô vuông, hoặc danh sách kiểm, v.v. lên giấy thường cỡ A4, B5, hoặc Letter.

Các biểu mẫu có thể in

Các mẫu sau đây có sẵn:

  • Giấy sổ

    Bạn có thể chọn ba định dạng khoảng cách dòng.

    Cài đặt trên LCD:

    • Giấy sổ 1(Notebook paper 1): khoảng cách dòng 8 mm

    • Giấy sổ 2(Notebook paper 2): khoảng cách dòng 7 mm

    • Giấy sổ 3(Notebook paper 3): khoảng cách dòng 6 mm

    Lưu ý

    • Bạn không thể in giấy sổ lên giấy cỡ B5.

  • Giấy kẻ ô vuông

    Bạn có thể chọn ba cỡ khổ vuông.

    Cài đặt trên LCD:

    • Giấy kẻ ô vuông 1(Graph paper 1): Đồ thị 5 mm

    • Giấy kẻ ô vuông 2(Graph paper 2): Đồ thị 3 mm

    • Giấy kẻ ô vuông 3(Graph paper 3): Đồ thị 1 mm

    Lưu ý

    • Bạn không thể in giấy kẻ ô vuông lên giấy cỡ B5.

  • Danh sách kiểm

    Bạn có thể in sổ tay có hộp kiểm.

    Cài đặt trên LCD:

    Danh sách kiểm(Checklist)

  • Giấy soạn nhạc

    Bạn có thể in giấy soạn nhạc có 10 hoặc 12 khuông nhạc.

    Cài đặt trên LCD:

    • Giấy soạn nhạc 1(Staff paper 1): 10 khuông nhạc

    • Giấy soạn nhạc 2(Staff paper 2): 12 khuông nhạc

  • Giấy viết tay

    Bạn có thể in giấy viết tay.

    Cài đặt trên LCD:

    Giấy viết tay(Handwriting paper)

  • Kế hoạch tuần

    Bạn có thể in biểu mẫu kế hoạch tuần.

    Cài đặt trên LCD:

    Kế hoạch tuần(Weekly schedule)

  • Kế hoạch tháng

    Bạn có thể in biểu mẫu kế hoạch tháng.

    Cài đặt trên LCD:

    Kế hoạch tháng(Monthly schedule)

In biểu mẫu

In biểu mẫu theo quy trình dưới đây.

  1. Xác nhận rằng máy in đã bật.

  2. Nạp giấy thường cỡ A4, B5, hoặc Letter.

  3. Nhấn nút Thiết lập(Setup).

    Màn hình Menu thiết lập(Setup menu) hiển thị.

  4. Chọn In mẫu(Template print) rồi nhấn nút OK.

  5. Chọn mẫu mà bạn muốn in rồi nhấn nút OK.

  6. Chỉ định cỡ giấy rồi nhấn nút OK.

    Lưu ý

    • Dấu (sao) trên màn hình LCD biểu thị cài đặt hiện tại.

  7. Hãy đảm bảo rằng đã chọn Giấy thường(Plain paper) rồi nhấn nút OK.

  8. Sử dụng nút TRÁIPHẢI để chỉ định số bản sao.

  9. Nhấn nút OK.

    Máy in sẽ bắt đầu in màu hoặc in đen & trắng tùy thuộc vào mẫu đã chọn.

    • Giấy sổ 1(Notebook paper 1) (in màu)

    • Giấy sổ 2(Notebook paper 2) (in màu)

    • Giấy sổ 3(Notebook paper 3) (in màu)

    • Giấy kẻ ô vuông 1(Graph paper 1) (in màu)

    • Giấy kẻ ô vuông 2(Graph paper 2) (in màu)

    • Giấy kẻ ô vuông 3(Graph paper 3) (in màu)

    • Danh sách kiểm(Checklist) (in đen & trắng)

    • Giấy soạn nhạc 1(Staff paper 1) (in đen & trắng)

    • Giấy soạn nhạc 2(Staff paper 2) (in đen & trắng)

    • Giấy viết tay(Handwriting paper) (in màu)

    • Kế hoạch tuần(Weekly schedule) (in đen & trắng)

    • Kế hoạch tháng(Monthly schedule) (in đen & trắng)

    Lưu ý

    • Bạn cũng có thể nhấn nút Đen(Black) hoặc nút Màu(Color) để bắt đầu in.